Để lại lời nhắn
Chúng tôi sẽ gọi lại cho bạn sớm!
Chúng tôi sẽ gọi lại cho bạn sớm!
Để lại lời nhắn
Chúng tôi sẽ gọi lại cho bạn sớm!
Nguồn gốc: | Trung Quốc |
---|---|
Hàng hiệu: | FUNSONIC |
Chứng nhận: | CE |
Số mô hình: | FSD-2008-GL |
Số lượng đặt hàng tối thiểu: | 1 đơn vị |
Giá bán: | Negotation |
chi tiết đóng gói: | đóng gói bằng hộp gỗ |
Thời gian giao hàng: | 5-8 ngày làm việc |
Điều khoản thanh toán: | T/T, Western Union |
Khả năng cung cấp: | 1000 đơn vị mỗi tháng |
Tên: | Xử lý siêu âm chất lỏng thử nghiệm 20Khz | Tần số: | 20Khz |
---|---|---|---|
Sức mạnh: | 800W | Điện áp đầu vào: | 220V±10%,50/60Hz |
Vật liệu phát: | Hợp kim titan | Loại phát: | Loại lấy nét |
Nhiệt độ bền: | 0-80oC | Phụ kiện linh kiện: | Máy phát siêu âm, Hệ thống rung siêu âm, Còi siêu âm |
Làm nổi bật: | Phương pháp ngưng tụ nhũ khí siêu âm tần số cao,Lôi nước siêu âm Emulsion Suspension,Xăng siêu âm tần số cao |
Công nghệ ưng tụ nhũ dầu-nước siêu âm tần số cao
Mô tả:
Công nghệ Suspension Emulsion Dầu-Nước tần số cao sử dụng siêu âm tần số cao (thường là 20-100 kHz) để tạo ra lực cắt mạnh và lực va chạm trong chất lỏng,có thể phân tán và đình chỉ hiệu quả các hạt rắn hoặc chất lỏng trong pha liên tục, do đó tạo thành kem dưỡng da ổn định hoặc chất lỏng phân tán.
Công nghệ treo nước dầu siêu âm tần số cao là một công nghệ quan trọng được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như mỹ phẩm, dược phẩm và hóa chất.
Các thông số:
Mô hình | FSD-2008-GL |
Tên | Xử lý siêu âm chất lỏng thử nghiệm 20Khz |
Tần số | 20Khz |
Sức mạnh | 800w |
Điện áp đầu vào | 220V±10%,50/60Hz |
Vật liệu phát ra | Hợp kim titan |
Loại máy phát | Loại lấy nét |
Nhiệt độ bền | 0-80°C |
Phụ kiện phụ kiện | Máy phát điện siêu âm, hệ thống rung siêu âm, sừng siêu âm |
Tối ưu hóa tham số:
1- Chọn công suất siêu âm và tần số:
Nói chung, sức mạnh siêu âm cao hơn và tần số có thể tạo ra lực cắt mạnh hơn, giúp hình thành kem tinh tế hơn.sức mạnh quá mức cũng có thể dẫn đến quá nóng của mẫu.
Phạm vi tần số 20-100 kHz thường được chọn và sức mạnh có thể được chọn giữa 50-500 W theo nhu cầu thực tế.
2- Kiểm soát thời gian xử lý:
Thời gian chế biến thường dao động từ 5-30 phút và cần được tối ưu hóa dựa trên các đặc điểm của nguyên liệu thô và các tính năng sản phẩm cần thiết.
Thời gian xử lý ngắn có thể dẫn đến sự phân tán và nhũ hóa không đủ; Độ dài quá mức có thể dẫn đến quá nóng và suy thoái mẫu.
3. Điều khiển nhiệt độ:
Điều trị siêu âm có thể làm tăng nhiệt độ của mẫu, và cần phải thực hiện các biện pháp làm mát hiệu quả như làm mát bể ngâm.
Nhiệt độ chế biến phù hợp thường là từ 20-40 ° C, tùy thuộc vào tính chất của nguyên liệu thô.
4- Hiệu ứng của nồng độ và độ nhớt của nguyên liệu thô:
Nồng độ quá mức có thể ảnh hưởng đến hiệu quả lan truyền và chuyển đổi năng lượng siêu âm.
Độ nhớt quá mức cũng có thể làm giảm khả năng thâm nhập và lây lan của sóng siêu âm.
Thông thường được khuyến cáo sử dụng nồng độ nguyên liệu thô thích hợp và phạm vi độ nhớt cho hoạt động.
5. Tối ưu hóa quy trình:
Các lô hoặc hoạt động liên tục có thể được áp dụng, và lựa chọn có thể được thực hiện theo tình hình thực tế.
Đôi khi cần phải kết hợp các quy trình xử lý trước khác như phân tán trước và cắt cao.
Tóm lại, the optimization of ultrasonic emulsification process requires comprehensive consideration of multiple factors and targeted parameter regulation and process optimization based on actual application needs.
Công nghệ ưng tụ nhũ dầu-nước siêu âm tần số cao